X-Git-Url: https://git.tokkee.org/?a=blobdiff_plain;f=share%2Ftutorials%2Ftutorial-advanced.vi.svg;fp=share%2Ftutorials%2Ftutorial-advanced.vi.svg;h=dca797e6a40d0e6dd09c5f3c6b9d1e7673f13a45;hb=40e5cf3e8f0ddda79b1650df77d0f847a22822bf;hp=b9f9a268337737d485b135b9b2bec3c6185687f6;hpb=e53de5bd49b2c47acad8390f29409739ff83da2c;p=inkscape.git diff --git a/share/tutorials/tutorial-advanced.vi.svg b/share/tutorials/tutorial-advanced.vi.svg index b9f9a2683..dca797e6a 100644 --- a/share/tutorials/tutorial-advanced.vi.svg +++ b/share/tutorials/tutorial-advanced.vi.svg @@ -1,4 +1,5 @@ + @@ -7,11 +8,13 @@ - - - - - + + + + + + + @@ -26,80 +29,68 @@ - - - - - - - - - - - - - - - - - - + + + + + + - - Use Ctrl+down arrow to scroll - + + Use Ctrl+down arrow to scroll + - + ::NÂNG CAO bulia byak, buliabyak@users.sf.net và josh andler, scislac@users.sf.net - + Bài hướng dẫn này đề cập đến thao tác chép và dán, sửa nốt, nét vẽ tự do và cung bezier, xử lý đường nét, các phép tập hợp, đối tượng co rút/mở rộng, đơn giản hoá, và công cụ văn bản. - + - Dùng Ctrl+mũi tên, xoay chuột, hoặc kéo nút giữa chuột để cuộn trang xuống dưới. Để xem các thao tác tạo đối tượng, chọn và chuyển dạng cơ bản, hãy xem bài hướng dẫn Cơ bản trong Trợ giúp > Hướng dẫn. + Dùng Ctrl+mũi tên, xoay chuột, hoặc kéo nút giữa chuột để cuộn trang xuống dưới. Để xem các thao tác tạo đối tượng, chọn và chuyển dạng cơ bản, hãy xem bài hướng dẫn Cơ bản trong Trợ giúp > Hướng dẫn. - + Các kỹ thuật dán - + - Sau khi dùng Ctrl+C hoặc Ctrl+X để cắt hay chép một vài đối tượng, lệnh Dán (Ctrl+V) sẽ dán đối tượng đã chép vào vị trí nằm dưới con trỏ, hoặc vào giữa tài liệu nếu con trỏ nằm ngoài cửa sổ Inkscape. Tuy vậy, trong bảng nháp vẫn có thông tin về vị trí ban đầu của các đối tượng đã cắt/chép, và bạn có thể dán chúng lại vào chỗ cũ bằng lệnh Dán tại chỗ cũ (Ctrl+Alt+V). + Sau khi dùng Ctrl+C hoặc Ctrl+X để cắt hay chép một vài đối tượng, lệnh Dán (Ctrl+V) sẽ dán đối tượng đã chép vào vị trí nằm dưới con trỏ, hoặc vào giữa tài liệu nếu con trỏ nằm ngoài cửa sổ Inkscape. Tuy vậy, trong bảng nháp vẫn có thông tin về vị trí ban đầu của các đối tượng đã cắt/chép, và bạn có thể dán chúng lại vào chỗ cũ bằng lệnh Dán tại chỗ cũ (Ctrl+Alt+V). - + - Một lệnh khác, Dán kiểu dáng (Shift+Ctrl+V), áp dụng kiểu dáng của đối tượng đầu tiên trong bảng nháp cho vùng chọn hiện thời. “Kiểu dáng” được dán vào bao gồm màu tô, nét viền, phông chữ, nhưng không bao gồm hình dáng, kích cỡ hoặc các tham số đặc trưng cho một loại hình dáng, như số đỉnh của hình sao chả hạn. + Một lệnh khác, Dán kiểu dáng (Shift+Ctrl+V), áp dụng kiểu dáng của đối tượng đầu tiên trong bảng nháp cho vùng chọn hiện thời. “Kiểu dáng” được dán vào bao gồm màu tô, nét viền, phông chữ, nhưng không bao gồm hình dáng, kích cỡ hoặc các tham số đặc trưng cho một loại hình dáng, như số đỉnh của hình sao chả hạn. - + - Một tập hợp các lệnh khác nữa, Dán kích cỡ, co giãn vùng chọn cho giống kích thước của các đối tượng trong bảng nháp. Có một số lệnh để dán kích thước như sau: Dán Kích cỡ, Dán chiều rộng, Dán Chiều cao, Dán riêng Kích cỡ, Dán riêng chiều rộng, và Dán riêng chiều cao. + Một tập hợp các lệnh khác nữa, Dán kích cỡ, co giãn vùng chọn cho giống kích thước của các đối tượng trong bảng nháp. Có một số lệnh để dán kích thước như sau: Dán Kích cỡ, Dán chiều rộng, Dán Chiều cao, Dán riêng Kích cỡ, Dán riêng chiều rộng, và Dán riêng chiều cao. - + - Dán kích cỡ co giãn toàn bộ vùng chọn cho giống kích thước tổng hợp của tất cả các đối tượng trong bảng nháp. Dán chiều rộng/Dán chiều cao chỉnh lại chiều rộng/chiều cao của vùng chọn cho giống chiều rộng/cao của đối tượng trong bảng nháp. Những lệnh này khi được dùng lúc đối tượng bị khoá tỉ lệ (nút khoá nằm trên thanh Điều khiển Công cụ của công cụ Chọn được nhấn) thì cả chiều rộng lẫn chiều cao đều sẽ thay đổi phù hợp để đảm bảo giữ nguyên tỉ lệ các chiều. Các lệnh có chữ "riêng" cũng có chức năng tương tự thế, nhưng chúng co giãn riêng từng đối tượng sao cho giống với kích cỡ trong bảng nháp. + Dán kích cỡ co giãn toàn bộ vùng chọn cho giống kích thước tổng hợp của tất cả các đối tượng trong bảng nháp. Dán chiều rộng/Dán chiều cao chỉnh lại chiều rộng/chiều cao của vùng chọn cho giống chiều rộng/cao của đối tượng trong bảng nháp. Những lệnh này khi được dùng lúc đối tượng bị khoá tỉ lệ (nút khoá nằm trên thanh Điều khiển Công cụ của công cụ Chọn được nhấn) thì cả chiều rộng lẫn chiều cao đều sẽ thay đổi phù hợp để đảm bảo giữ nguyên tỉ lệ các chiều. Các lệnh có chữ "riêng" cũng có chức năng tương tự thế, nhưng chúng co giãn riêng từng đối tượng sao cho giống với kích cỡ trong bảng nháp. - + @@ -108,11 +99,11 @@ instances as well as between Inkscape and other applications (which must be able handle SVG on the clipboard to use this). - + Vẽ nét tự do và các đường nét chính quy - + @@ -128,7 +119,7 @@ handle SVG on the clipboard to use this). - + @@ -144,24 +135,24 @@ handle SVG on the clipboard to use this). - + Khi dùng công cụ Bút, mỗi lần bấm chuột, một nút nhọn không có các chốt để uốn cong sẽ được tạo ra, nên sau nhiều lần bấm chuột ta sẽ có được một đường gấp khúc. Bấm rồi kéo chuột sẽ tạo một nút Bezier mịn, có 2 chốt nằm đối xứng với nhau tại nút đó. Nhấn Shift khi kéo một trong 2 chốt để xoay tay đòn ứng với chốt đó và giữ cố định chốt còn lại. Ctrl hạn chế độ lệch thành từng góc 15 độ một trong lúc xoay tay đòn. Nhấn Enter để hoàn tất đường đang tạo, và Esc để xoá nó. Để xoá đoạn vừa vẽ thay vì toàn bộ đường nét đang tạo, hãy nhấn Backspace. - + Trong cả 2 công cụ Bút và Bút chì, đường nét đang được chọn sẽ có những điểm neo nhỏ hình vuông ở 2 đầu. Những điểm neo này cho phép bạn vẽ tiếp nét này (bằng cách vẽ từ một trong các điểm neo) hoặc đóng nét lại (bằng cách vẽ từ điểm neo này đến điểm neo còn lại) thay vì tạo ra một nét mới. - + Chỉnh sửa đường nét - + @@ -169,7 +160,7 @@ handle SVG on the clipboard to use this). - + @@ -185,38 +176,38 @@ selected node); Alt+! inverts in the ent - + Sửa nét bằng cách kéo các nút, chốt của nút hoặc trực tiếp kéo một đoạn đường nét ra vị trí mong muốn. (Hãy thử di chuyển một số nút, chốt và đoạn trong đường nét bên trên). Giữ Ctrl khi kéo để hạn chế độ dịch chuyển và góc xoay. Các phím mũi tên, Tab, [, ], <, > và các phím kết hợp với chúng cũng làm việc giống như với công cụ Chọn, nhưng áp dụng cho nút thay vì đối tượng. Bạn có thể thêm các nút ở bất cứ vị trí nào trên đường nét bằng cách bấm đúp chuột hoặc Ctrl+Alt+bấm chuộtlên vị trí cần thêm nút. - + Bạn cũng có thể xóa nút bằng phím Del hoặc Ctrl+Alt+bấm chuột lên nút cần xoá. Khi xoá một nút, Inkscape sẽ cố giữ nguyên hình dáng của đường nét bằng cách điều chỉnh lại các chốt của 2 nút lân cận. Nếu bạn muốn giữ cho chốt của các nút lân cận không đổi, hãy dùng Ctrl+Del để xoá nút. Thêm nữa, bạn có thể nhân đôi nút đã chọn bằng phím Shift+D. Nhấn Shift+B, 1 đường nét sẽ được ngắt thành 2 nét thành phần tại nút đang chọn. Nếu bạn chọn 2 nút cuối trong cùng 1 nét, bạn có thể kết hợp chúng lại (Shift+J). - + Một nút có thể trở thành nút nhọn (Shift+C) có 2 tay đòn ở 2 góc bất kỳ không phụ thuộc nhau; hoặc nút mịn (Shift+S) với 2 tay đòn nằm trên 1 đường thẳng; hoặc nút đối xứng (Shift+Y) với 2 tay đòn thẳng hàng và có cùng chiều dài. Khi bạn chuyển đổi kiểu nút, bạn có thể giữ nguyên vị trí của 1 trong 2 chốt điều chỉnh bằng cách đặt con chuột tại nút đó, rồi dùng bàn phím để sửa tay đòn còn lại. - + Bạn cũng có thể rụt chốt vào để xoá 2 tay đòn của 1 nút bằng Ctrl+bấm chuột lên 1 chốt. Nếu 2 nút liền nhau đều bị rụt chốt vào, đoạn giữa chúng sẽ là đoạn thẳng. Để kéo tay đòn ra khỏi nút chưa có tay đòn, hãy Shift+kéo chuột từ giữa nút ra ngoài. - + Đường nét thành phần - + @@ -227,21 +218,21 @@ selected node); Alt+! inverts in the ent - + Lưu ý rằng một đường nét phức (có nhiều nét thành phần) không giống như 1 nhóm. Đó là 1 đối tượng duy nhất, mà bạn chỉ có thể chọn toàn bộ chứ không thể chọn rời rạc từng đường nét thành phần được. Nếu bạn chọn đối tượng bên trái khi dùng công cụ Nút, bạn sẽ thấy các nút xuất hiện trên cả 3 nét thành phần, trong khi với hình bên phải, bạn chỉ có thể chọn riêng từng nét để chỉnh sửa. - + - Inkscape cho phép bạn Kết hợp (Ctrl+K) nhiều đường nét thành một nét phức, hoặc Ngắt ra (Shift+Ctrl+K) để chuyển nét thành phần thành nét độc lập. Hãy dùng thử 2 lệnh này với hình mẫu ở trên. Vì mỗi đối tượng chỉ có thể có 1 màu tô và nét viền, nên đường nét phức được kết hợp lại sẽ có kiểu dáng của đối tượng đầu tiên (thứ tự z thấp nhất). + Inkscape cho phép bạn Kết hợp (Ctrl+K) nhiều đường nét thành một nét phức, hoặc Ngắt ra (Shift+Ctrl+K) để chuyển nét thành phần thành nét độc lập. Hãy dùng thử 2 lệnh này với hình mẫu ở trên. Vì mỗi đối tượng chỉ có thể có 1 màu tô và nét viền, nên đường nét phức được kết hợp lại sẽ có kiểu dáng của đối tượng đầu tiên (thứ tự z thấp nhất). - + @@ -249,23 +240,23 @@ selected node); Alt+! inverts in the ent - + Đây là cách dễ nhất để tạo một đối tượng có các khoen trống trên đó. Để biết thêm về các lệnh xử lý nét mạnh hơn, hãy xem phần “Các phép logic” dưới đây. - + Chuyển thành đường nét - + Any shape or text object can be converted to path (Shift+Ctrl+C). This operation does not change the appearance of the -object but removes all capabilities specific to its type (e.g. you can't round the +object but removes all capabilities specific to its type (e.g. you can't round the corners of a rectangle or edit the text anymore); instead, you can now edit its nodes. Here are two stars - the left one is kept a shape and the right one is converted to path. Switch to node tool and compare their editability when selected: @@ -274,19 +265,19 @@ converted to path. Switch to node tool and compare their editability when select - + - Hơn nữa, bạn có thể chuyển nét viền của đối tượng thành đường nét. Hình dưới, đối tượng bên trái là một đường nét nguyên bản (không tô màu, viền đen) trong khi đối tượng thứ 2 là kết quả của lệnh Nét viền sang đường nét (Ctrl+Alt+C) (tô màu đen, không có viền): + Hơn nữa, bạn có thể chuyển nét viền của đối tượng thành đường nét. Hình dưới, đối tượng bên trái là một đường nét nguyên bản (không tô màu, viền đen) trong khi đối tượng thứ 2 là kết quả của lệnh Nét viền sang đường nét (Ctrl+Alt+C) (tô màu đen, không có viền): - + Các phép toán tập hợp - + @@ -300,7 +291,7 @@ converted to path. Switch to node tool and compare their editability when select Chia(Ctrl+/) Cắt đường nét(Ctrl+Alt+/) - + @@ -311,28 +302,28 @@ converted to path. Switch to node tool and compare their editability when select (bottom minus top) - + - Các phím tắt bàn phím cho những lệnh này liên quan đến các phép số học tương ứng với các phép tập hợp đó (phép hợp tương ứng với phép cộng, phép hiệu tương ứng với phép trừ..) Lệnh Hiệu và Loại trừ chỉ có thể hoạt động nếu bạn chọn 2 đối tượng; với các lệnh khác, bạn có thể chọn bao nhiêu đối tượng cũng được. Kết quả trả về luôn có kiểu dáng của đối tượng thấp nhất trong lớp. + Các phím tắt bàn phím cho những lệnh này liên quan đến các phép số học tương ứng với các phép tập hợp đó (phép hợp tương ứng với phép cộng, phép hiệu tương ứng với phép trừ..) Lệnh Hiệu và Loại trừ chỉ có thể hoạt động nếu bạn chọn 2 đối tượng; với các lệnh khác, bạn có thể chọn bao nhiêu đối tượng cũng được. Kết quả trả về luôn có kiểu dáng của đối tượng thấp nhất trong lớp. - + - Kết quả của phép Loại trừ tương đối giống với phép Hợp (xem phần trên), nhưng khác nhau ở chỗ phép Loại trừ thêm các nút mới tại những vùng giao nhau. Sự khác biệt giữa phép Chia và Cắt đường nét là phép Chia chia toàn bộ đối tượng nằm dưới cùng cho nét của đối tượng nằm trên cùng, trong khi lệnh Cắt đường dẫn chỉ chia đường viền của đối tượng nằm dưới cùng và xóa tất cả các màu tô (dùng lệnh này để cắt các đối tượng không có màu tô thành từng phần nhỏ). + Kết quả của phép Loại trừ tương đối giống với phép Hợp (xem phần trên), nhưng khác nhau ở chỗ phép Loại trừ thêm các nút mới tại những vùng giao nhau. Sự khác biệt giữa phép Chia và Cắt đường nét là phép Chia chia toàn bộ đối tượng nằm dưới cùng cho nét của đối tượng nằm trên cùng, trong khi lệnh Cắt đường dẫn chỉ chia đường viền của đối tượng nằm dưới cùng và xóa tất cả các màu tô (dùng lệnh này để cắt các đối tượng không có màu tô thành từng phần nhỏ). - + Co rút và mở rộng hình - + - Inkscape không những có thể mở rộng và thu nhỏ hình dạng bằng co giãn tỉ lệ, mà còn cung cấp các phép dời hình lên đối tượng, tức là di chuyển từng điểm trên nét theo hướng vuông góc với tiếp tuyến của nét tại điểm đó. Các lệnh tương ứng được gọi là Dời vào (Ctrl+() (dịch nét vào trong) và Dời ra (Ctrl+)) (dịch nét ra ngoài). Hình dưới đây là hình gốc (màu đỏ) và các đường được dịch vào và ra từ nó: + Inkscape không những có thể mở rộng và thu nhỏ hình dạng bằng co giãn tỉ lệ, mà còn cung cấp các phép dời hình lên đối tượng, tức là di chuyển từng điểm trên nét theo hướng vuông góc với tiếp tuyến của nét tại điểm đó. Các lệnh tương ứng được gọi là Dời vào (Ctrl+() (dịch nét vào trong) và Dời ra (Ctrl+)) (dịch nét ra ngoài). Hình dưới đây là hình gốc (màu đỏ) và các đường được dịch vào và ra từ nó: @@ -342,94 +333,96 @@ converted to path. Switch to node tool and compare their editability when select - + - Các lệnh Dời vào và Dời ra tạo ra các đường nét (chuyển đối tượng gốc thành đường nét nếu nó là hình dạng). Thông thường, bạn hay dùng lệnh Dời hình động (Ctrl+J) để tạo ra một đối tượng có độ dời hình điều chỉnh được bằng 1 chốt kéo (tương tự như đối tượng hình dạng). Chọn đối tượng bên dưới, chuyển sang công cụ Nút, và kéo chốt điều khiển của nó để thực hành: + Các lệnh Dời vào và Dời ra tạo ra các đường nét (chuyển đối tượng gốc thành đường nét nếu nó là hình dạng). Thông thường, bạn hay dùng lệnh Dời hình động (Ctrl+J) để tạo ra một đối tượng có độ dời hình điều chỉnh được bằng 1 chốt kéo (tương tự như đối tượng hình dạng). Chọn đối tượng bên dưới, chuyển sang công cụ Nút, và kéo chốt điều khiển của nó để thực hành: - + Một đối tượng dời hình động như vậy luôn nhớ đường nét gốc là như thế nào, nên nó không “xuống cấp” khi bạn thay đổi nhiều lần khoảng cách dịch chuyển. Khi bạn không cần điều chỉnh khoảng cách này nữa, bạn luôn có thể chuyển một đối tượng dời hình về đường nét gốc. - + Tương tự như phép dời hình động, đối tượng dời hình liên kết là đối tượng dời hình động, được nối với 1 đường nét khác. Bạn có thể có nhiều đối tượng dời hình liên kết từ cùng 1 nét nguồn. Hình dưới đây, đường nét nguồn được tô màu đỏ, 1 đối tượng dời hình liên kết có màu đen và không có màu tô, còn một nét khác có màu đen nhưng không cos nét viền. - + Chọn đối tượng màu đỏ và sửa lại các nút của nó; hãy xem các đối tượng dời hình liên kết với nó thay đổi ra sao. Giờ hãy chọn một trong 2 đối tượng dời hình và thay đổi lại khoảng cách dịch. Cuối cùng, hãy xem lúc di chuyển và chuyển dạng đối tượng nguồn, các đối tượng liên kết sẽ như thế nào, và ngược lại, đối tượng dịch hình có được phép thay đổi tự do không. - - - - - Đơn giản hoá + + + + + + + Đơn giản hoá - - + + - Tác dụng chính của lệnh Đơn giản hoá (Ctrl+L) là giảm số nút có trên 1 đường nét trong khi hầu như giữ cho hình dạng đường nét là không đổi. Lệnh này rất hữu ích khi bạn dùng công cụ Bút chì để tạo nét, vì công cụ đó thường tạo ra nhiều nét hơn là bạn mong đợi. Ở dưới, hình bên trái được tạo bằng công cụ Bút chì, còn bên phải là bản sao của nó đã được đơn giản hoá. Đường nét gốc có 28 nút, trong khi đường nét được đơn giản hoá có 17 nút (dĩ nhiên, làm việc với 17 nút sẽ dễ hơn) và mịn hơn. + Tác dụng chính của lệnh Đơn giản hoá (Ctrl+L) là giảm số nút có trên 1 đường nét trong khi hầu như giữ cho hình dạng đường nét là không đổi. Lệnh này rất hữu ích khi bạn dùng công cụ Bút chì để tạo nét, vì công cụ đó thường tạo ra nhiều nét hơn là bạn mong đợi. Ở dưới, hình bên trái được tạo bằng công cụ Bút chì, còn bên phải là bản sao của nó đã được đơn giản hoá. Đường nét gốc có 28 nút, trong khi đường nét được đơn giản hoá có 17 nút (dĩ nhiên, làm việc với 17 nút sẽ dễ hơn) và mịn hơn. - - - - + + + + Mức độ (hay ngưỡng) st trong mCtrl+Lli - - + + - Besides smoothing freehand strokes, Simplify can be used for various + Besides smoothing freehand strokes, Simplify can be used for various creative effects. Often, a shape which is rigid and geometric benefits from some amount of simplification that creates cool life-like generalizations of the original form - melting sharp corners and introducing very natural distortions, sometimes stylish and -sometimes plain funny. Here's an example of a clipart shape that looks much nicer after -Simplify: +sometimes plain funny. Here's an example of a clipart shape that looks much nicer after +Simplify: - Gốc - Đơn giản hoá nhẹ - Đơn giản hoá mạnh - - - - - Tạo văn bản + Gốc + Đơn giản hoá nhẹ + Đơn giản hoá mạnh + + + + + Tạo văn bản - - + + Inkscape cho phép bạn tạo ra các văn bản dài và phức tạp. Dĩ nhiên, bạn có thể tạo ra các văn bản nhỏ như tiêu đề, khẩu hiệu, biểu hình (logo), nhãn biểu đồ và phụ đề... Phần này sẽ giới thiệu các khả năng xử lý văn bản cơ bản của Inkscape - - + + Tạo một đối tượng văn bản cũng đơn giản như tạo một hình dạng: chuyển sang công cụ Văn bản (F8), bấm vào vị trí cần đặt văn bản và gõ nội dung đoạn văn vào. Để thay đổi nhóm phông, hãy dùng hộp thoại Văn bản và Phông chữ (Shift+Ctrl+T). Hộp thoại này cũng có 1 ô cho bạn sửa lại đối tượng văn bản đang chọn - trong một số trường hợp, làm theo cách này sẽ hay hơn là sửa văn bản ngay trên khung vẽ (đặc biệt, ô này có chức năng kiểm tra chính tả nữa!) - - + + @@ -438,43 +431,43 @@ objects -so you can click to select and position the cursor in any existing text object (such as this paragraph). - - + + Một trong những thao tác hay thực hiện khi làm việc với văn bản là thay đổi khoảng cách giữa chữ và dòng. Inkscape cung cấp các phím tắt bàn phím để làm những thao tác này. Khi sửa văn bản, Alt+< và Alt+> thay đổi khoảng cách chữ trên dòng hiện tại của đối tượng văn bản, sao cho chiều dài tổng của dòng sẽ tăng hoặc giảm 1 điểm ảnh ở mức thu phóng hiện tại (so sánh với công cụ Chọn khi các phím đó làm chức năng co giãn đối tượng ở mức điểm ảnh). Do vậy, nếu kích thước phông lớn hơn mặc định, thì mức độ co giãn khoảng cách giữa các chữ sẽ nhỏ đi. Ví dụ: - Gốc - Giảm khoảng cách chữ - Sự sáng tạo - Sự sáng tạo - - + Gốc + Giảm khoảng cách chữ + Sự sáng tạo + Sự sáng tạo + + Chữ trên chưa thực sự hoàn hảo: khoảng cách giữa các chữ là không đồng đều. Ví dụ, chữ “a” và “t” quá xa nhau trong khi “t” và “i” lại quá gần. Khoảng cách giữa các chữ không đồng đều (đặc biệt khi ta dùng phông chữ lớn) hay xuất hiện khi ta dùng phông chữ kém chất lượng; tuy nhiên, trong chuỗi văn bản bất kỳ, ta có thể gặp 1 cặp chữ cần điều chỉnh lại khoảng cách. - - + + Inkscape cho phép ta dễ dàng sửa khoảng cách giữa 2 chữ. Chỉ việc di chuyển con trỏ văn bản tới giữa các con chữ và dùng Alt+mũi tên để di chuyển các con chữ bên phải con trỏ. Dưới đây vẫn là nội dung tiêu đề ở trên, nhưng đã được chỉnh lại khoảng cách chữ để cho phù hợp hơn: - Giảm khoảng cách giữa các chữ, tự sắp xếp khoảng cách một số cặp chữ - Sự sáng tạo - - + Giảm khoảng cách giữa các chữ, tự sắp xếp khoảng cách một số cặp chữ + Sự sáng tạo + + Ngoài việc dịch chữ sang ngang bằng phím Alt+mũi tên trái hoặc Alt+mũi tên phải, bạn còn có thể dịch chữ theo chiều dọc bằng Alt+mũi tên lên hoặc Alt+mũi tên xuống: - Sự sáng tạo - - + Sự sáng tạo + + @@ -486,37 +479,43 @@ disadvantage to the “text as text” approach is that you need to have the ori installed on any system where you want to open that SVG document. - - + + Tương tự như thay đổi khoảng cách giữa các chữ, thay đổi khoảng cách dòng trong đối tượng văn bản có nhiều dòng bằng tổ hợp Ctrl+Alt+< và Ctrl+Alt+> cho đoạn văn bất kỳ trong bài hướng dẫn này để chiều cao của đối tượng văn bản tăng hay giảm 1 điểm ảnh ở mức thu phóng hiện tại. Giống như công cụ Chọn, nhấn Shift kết hợp với thao tác tăng giảm khoảng cách sẽ cho hiệu quả gấp 10 lần lúc không giữ Shift. - - Bộ sửa XML + + Bộ sửa XML - - + + Công cụ toàn năng nhất của Inkscape là bộ sửa XML (Shift+Ctrl+X). Nó hiển thị toàn bộ cây XML của tài liệu đang mở, và luôn cập nhật khi có sự thay đổi trong tài liệu. Bạn có thể dùng nó để sửa lại bản vẽ của mình. Hơn thế, bạn có thể sửa văn bản, các thành phần và tính chất của chúng kết hợp với việc quan sát hình biểu diễn trên vùng vẽ. Đây là công cụ hay nhất để học SVG theo cách tương tác, và nó cho phép bạn làm nhiều tác vụ mà bạn sẽ không thể thực hiện từ các lệnh trên trình đơn. - - Kết luận + + Kết luận - - + + - Bài hướng dẫn này giới thiệu cho bạn một phần nhỏ những khả năng của Inkscape. Chúng tôi hi vọng rằng bạn thích nó. Hãy thử nghiệm và chia sẻ những tác phẩm của bạn với mọi người. Xin hãy đến www.inkscape.org để tìm thêm thông tin, lấy về phiên bản mới nhất, và các trợ giúp cho người dùng cũng như cho lập trình viên trong cộng đồng Inkscape. + Bài hướng dẫn này giới thiệu cho bạn một phần nhỏ những khả năng của Inkscape. Chúng tôi hi vọng rằng bạn thích nó. Hãy thử nghiệm và chia sẻ những tác phẩm của bạn với mọi người. Xin hãy đến www.inkscape.org để tìm thêm thông tin, lấy về phiên bản mới nhất, và các trợ giúp cho người dùng cũng như cho lập trình viên trong cộng đồng Inkscape. - + - + + + + + + + @@ -528,30 +527,18 @@ installed on any system where you want to open that SVG document. - + - - - - - - - - - - - - - - - - - - + + + + + + - - Use Ctrl+up arrow to scroll - + + Use Ctrl+up arrow to scroll +